Chuyển đến nội dung chính

MẪU ĐƠN XIN CẤP SỔ ĐỎ VÀ HƯỚNG DẪN ĐIỀN CHUẨN XÁC NHẤT

Trong quá trình quản lý và sử dụng đất đai, việc sở hữu "Sổ đỏ" (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) là một bước quan trọng, đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người sử dụng đất. Để thực hiện thủ tục đăng ký cấp Sổ đỏ, việc điền chính xác và đầy đủ thông tin vào "Mẫu đơn xin cấp Sổ đỏ" là yêu cầu bắt buộc. Bài viết này của Chuyên tư vấn luật sẽ đi sâu vào việc phân tích và hướng dẫn chi tiết cách điền Mẫu đơn xin cấp Sổ đỏ một cách chuẩn xác, nhằm giúp bạn đọc hiểu rõ và thực hiện thủ tục này một cách hiệu quả.

Mẫu đơn xin cấp sổ đỏ

Các Trường Hợp Đăng Ký Cấp Sổ Đỏ Lần Đầu

Trước khi đi vào chi tiết cách điền đơn, cần xác định rõ các trường hợp nào cần thực hiện thủ tục đăng ký cấp Sổ đỏ lần đầu. Điều 132 của Luật Đất đai 2024 quy định rõ các trường hợp này:

  • Thửa đất đang sử dụng mà chưa đăng ký: Đây là trường hợp phổ biến, khi người dân đang sử dụng đất mà chưa được Nhà nước công nhận bằng việc cấp Sổ đỏ.
  • Thửa đất được Nhà nước giao, cho thuê để sử dụng: Khi Nhà nước giao đất cho tổ chức hoặc cá nhân sử dụng, hoặc cho thuê đất, việc đăng ký cấp Sổ đỏ là cần thiết để xác lập quyền sử dụng đất.
  • Thửa đất được giao để quản lý mà chưa đăng ký: Một số loại đất được Nhà nước giao cho các tổ chức để quản lý (ví dụ: đất công cộng). Nếu chưa đăng ký, cần thực hiện thủ tục cấp Sổ đỏ.
  • Tài sản gắn liền với đất mà có nhu cầu đăng ký đồng thời với đăng ký đất đai trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản này: Nếu trên thửa đất có nhà ở, công trình xây dựng, hoặc tài sản khác gắn liền với đất, và người sử dụng đất có nhu cầu đăng ký quyền sở hữu đối với các tài sản này đồng thời với việc đăng ký quyền sử dụng đất, thì cũng thuộc trường hợp đăng ký cấp Sổ đỏ lần đầu.

Hồ Sơ Xin Cấp Sổ Đỏ Lần Đầu

Để thực hiện thủ tục đăng ký cấp Sổ đỏ lần đầu, người đăng ký cần chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ. Các loại giấy tờ cơ bản cần thiết được quy định tại Điều 28 của Nghị định 101/2024/NĐ-CP, bao gồm:

  • Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất:
    • Đây là văn bản quan trọng nhất, thể hiện yêu cầu chính thức của người đăng ký đối với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
    • Đơn này phải được điền đầy đủ và chính xác các thông tin theo mẫu quy định.
  • Giấy tờ có giá trị chứng minh quyền sử dụng đất: Loại giấy tờ này sẽ khác nhau tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể, chẳng hạn như Giấy tờ giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời, giấy tờ mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền, các loại giấy tờ khác theo quy định của pháp luật.
  • Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính, giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có): Bao gồm các chứng từ nộp thuế, lệ phí trước bạ, và các loại phí khác liên quan đến đất đai. Nếu có giấy tờ chứng minh được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính, cũng cần nộp kèm theo.
  • Mảnh trích đo địa chính (nếu có):
    • Là bản đồ thể hiện vị trí, ranh giới, diện tích thửa đất.
    • Trong một số trường hợp, nếu thửa đất đã có bản đồ địa chính, có thể không cần mảnh trích đo riêng.

Điền Mẫu Đơn Xin Cấp Sổ Đỏ Chuẩn Pháp Lý

Trong số các giấy tờ nêu trên, "Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất" là giấy tờ bắt buộc. Đơn này được thực hiện theo Mẫu số 04/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP. Việc điền đơn chính xác là rất quan trọng để đảm bảo hồ sơ hợp lệ và được giải quyết nhanh chóng.

Tải Mẫu Đơn:

Đơn đăng ký gồm nhiều phần, mỗi phần yêu cầu điền các thông tin khác nhau. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách điền từng phần:

1. Thông tin người sử dụng đất:

  • Tên:
    • Ghi chính xác họ và tên của người sử dụng đất bằng chữ in hoa có dấu.
    • Ví dụ: NGUYỄN VĂN A
  • Giấy tờ tùy thân:
    • Ghi số định danh cá nhân (số Căn cước công dân) hoặc số, ngày cấp và nơi cấp hộ chiếu (nếu là người nước ngoài).
    • Cần kiểm tra kỹ để đảm bảo số giấy tờ tùy thân chính xác, vì đây là thông tin quan trọng để xác định nhân thân.
  • Địa chỉ:
    • Ghi địa chỉ nơi đăng ký thường trú (địa chỉ trên Sổ hộ khẩu).
    • Cần ghi địa chỉ đầy đủ và chi tiết (số nhà, ngõ, ngách, đường phố, thôn/xóm, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thành phố, tỉnh/thành phố).
  • Thông tin liên hệ:
    • Ghi số điện thoại và địa chỉ hộp thư điện tử (email) để cơ quan có thẩm quyền có thể liên hệ khi cần thiết.

2. Thông tin thửa đất đăng ký:

  • Thửa đất số, tờ bản đồ:
    • Có hai cách ghi:
      • Cách 1: Ghi số hiệu của thửa đất và số tờ bản đồ địa chính (nếu có).
      • Cách 2: Ghi số hiệu thửa đất và số hiệu mảnh trích đo bản đồ địa chính (nếu có thông tin).
    • Thông tin này thường có trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc được cung cấp bởi cơ quan địa chính.
  • Địa chỉ:
    • Ghi địa chỉ cụ thể của thửa đất.
    • Cần ghi đầy đủ thông tin: số nhà, tên đường (nếu có), đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh nơi có thửa đất.
    • Ví dụ: Số 123, đường Nguyễn Văn Linh, phường An Khánh, thành phố Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.
  • Diện tích:
    • Ghi diện tích sử dụng chung (nếu có) và diện tích sử dụng riêng của thửa đất.
    • Đơn vị tính là mét vuông (m2).
    • Cần lấy số liệu từ giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc từ bản đồ địa chính.
  • Mục đích sử dụng đất:
    • Ghi mục đích sử dụng đất đang sử dụng chính của thửa đất.
    • Ví dụ: Đất ở, đất nông nghiệp, đất trồng cây lâu năm, đất lâm nghiệp, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, v.v.
    • Ghi rõ từ thời điểm nào sử dụng vào mục đích đó (Ngày…tháng…năm…).
  • Thời hạn đề nghị được sử dụng đất:
    • Có ba cách ghi:
      • Cách 1: Ghi rõ đến ngày tháng năm (ví dụ: Đến ngày 31/12/2050).
      • Cách 2: Ghi "Lâu dài" (đối với đất ở).
      • Cách 3: Ghi bằng dấu "-/-" (nếu không xác định được thời hạn).
  • Nguồn gốc đất:
    • Ghi rõ nguồn gốc hình thành quyền sử dụng đất.
    • Tùy vào từng trường hợp cụ thể, có thể ghi một trong các thông tin sau:
      • Được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.
      • Được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
      • Được Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê.
      • Được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm.
      • Nhận chuyển quyền sử dụng đất: chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn.
      • Nguồn gốc khác: Do ông cha để lại, đất lấn, chiếm, giao đất không đúng thẩm quyền, khai hoang, v.v.

3. Thông tin nhà ở, công trình xây dựng (nếu có):

  • Nếu trên thửa đất có nhà ở, công trình xây dựng, cần điền đầy đủ thông tin về các tài sản này.
  • Loại nhà ở, công trình xây dựng: Ghi rõ loại công trình (ví dụ: Nhà ở riêng lẻ, Căn hộ chung cư, Văn phòng, Nhà xưởng, v.v.).
  • Địa chỉ:
    • Ghi địa chỉ chi tiết của công trình (nếu có tên riêng thì ghi tên công trình hoặc tên tòa nhà).
    • Ghi tên khu vực (khu dân cư, điểm dân cư, v.v.); số nhà, tên đường phố (nếu có), thôn, tổ dân phố, tên đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh.
  • Diện tích:
    • Ghi diện tích xây dựng, diện tích sàn xây dựng, diện tích sử dụng của công trình.
    • Đơn vị tính là mét vuông (m2).
  • Sở hữu: Ghi rõ diện tích thuộc sở hữu chung và diện tích thuộc sở hữu riêng (nếu có).
  • Nguồn gốc: Ghi rõ nguồn gốc hình thành tài sản (ví dụ: Tự đầu tư xây dựng, Mua, Được tặng cho).
  • Thời hạn sử dụng đến: Tương tự như thời hạn sử dụng đất, có thể ghi rõ đến ngày tháng năm, ghi "Lâu dài" hoặc ghi "-/-" nếu không xác định được thời hạn.

4. Những thông tin khác:

  • Đề nghị:
    • Người viết đơn cần tích vào khung phù hợp với đề nghị của mình.
    • Ví dụ: Nếu xin cấp Sổ đỏ, thì tích vào khung "Đề nghị cấp Giấy chứng nhận."
  • Giấy tờ nộp theo đơn:
    • Liệt kê đầy đủ các loại giấy tờ nộp kèm theo đơn đăng ký (ví dụ: Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính, v.v.).
  • Ngày tháng năm:
    • Ghi rõ ngày tháng năm làm đơn.
  • Ký tên và ghi rõ họ tên:
    • Người nộp đơn cần ký tên và ghi rõ họ tên của mình.
    • Nếu là tổ chức thì người đại diện theo pháp luật ký tên và đóng dấu.

Những lưu ý khi điền đơn
Những lưu ý khi điền đơn 

Các Câu Hỏi Thường Gặp (FAQ) Về Đăng Ký Cấp Sổ Đỏ

  • Tôi có thể nộp đơn xin cấp sổ đỏ ở đâu?
    • Bạn có thể nộp hồ sơ tại:
      1. Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện.
      2. Hoặc Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện nơi có thửa đất.
  • Thời gian cấp sổ đỏ mất bao lâu?
    • Thời gian cấp sổ đỏ có thể khác nhau tùy theo quy định của từng địa phương và loại hồ sơ cụ thể.
    • Theo quy định chung, thời gian tối đa không quá 30 ngày làm việc.
  • Lệ phí cấp sổ đỏ được tính như thế nào?
    • Lệ phí cấp sổ đỏ bao gồm các khoản:
      1. Lệ phí trước bạ.
      2. Lệ phí địa chính.
      3. Các khoản phí khác (nếu có) theo quy định của địa phương.
  • Đất không có giấy tờ có được cấp sổ đỏ không?
    • Vấn đề này rất phức tạp và phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể.
    • Theo quy định của pháp luật, đất không có giấy tờ vẫn có thể được xem xét cấp sổ đỏ nếu đáp ứng đủ các điều kiện nhất định.
    • Tuy nhiên, việc chứng minh quyền sử dụng đất trong trường hợp này rất khó khăn.
  • Trường hợp nào cần trích đo bản đồ địa chính?
    • Trích đo bản đồ địa chính là việc đo đạc và lập bản đồ chi tiết về thửa đất.
    • Việc này cần thiết trong các trường hợp:
      1. Thửa đất chưa có bản đồ địa chính.
      2. Có sự thay đổi về ranh giới, diện tích thửa đất.
  • Tôi cần làm gì nếu thông tin trên sổ đỏ bị sai sót?
    • Nếu phát hiện thông tin trên Sổ đỏ bị sai sót, bạn cần:
      1. Làm đơn đề nghị chỉnh lý thông tin.
      2. Nộp đơn và các giấy tờ liên quan tại Văn phòng đăng ký đất đai.
  • Có cần thuê dịch vụ làm sổ đỏ không?
    • Việc thuê dịch vụ làm Sổ đỏ không phải là bắt buộc.
    • Tuy nhiên, nếu bạn không có thời gian hoặc không am hiểu về thủ tục, việc thuê dịch vụ có thể giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức.
  • Tôi có thể ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ xin cấp sổ đỏ không?
    • Bạn hoàn toàn có thể ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục nộp hồ sơ xin cấp Sổ đỏ.
    • Việc ủy quyền phải được thực hiện bằng "Văn bản ủy quyền" có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.
  • Dịch vụ đăng ký đất đai có thể hỗ trợ những thủ tục nào?
    • Các đơn vị cung cấp dịch vụ đăng ký đất đai thường hỗ trợ nhiều thủ tục, bao gồm:
      1. Cấp mới, cấp đổi, cấp lại Sổ đỏ.
      2. Chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất.
      3. Đăng ký biến động đất đai.
  • Chi phí dịch vụ đăng ký đất đai được tính như thế nào?
    • Chi phí dịch vụ đăng ký đất đai thường không cố định.
    • Mức phí này phụ thuộc vào:
      1. Loại thủ tục.
      2. Mức độ phức tạp của hồ sơ.
      3. Sự thỏa thuận giữa khách hàng và đơn vị cung cấp dịch vụ.
  • Dịch vụ đăng ký đất đai có thể đại diện tôi làm việc với cơ quan nhà nước không?
    • Các đơn vị cung cấp dịch vụ đăng ký đất đai thường có thể đại diện khách hàng làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Dịch vụ đăng ký đất đai có thể tư vấn cho tôi về các vấn đề pháp lý liên quan đến đất đai không?
    • Một số đơn vị cung cấp dịch vụ đăng ký đất đai có đội ngũ chuyên gia pháp lý, có thể tư vấn cho bạn về các vấn đề pháp lý phát sinh liên quan đến đất đai.

Dịch Vụ Thủ Tục Đăng Ký Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất

Chuyên tư vấn luật cung cấp các dịch vụ chuyên biệt trong lĩnh vực thủ tục hành chính đất đai:

  • Tư vấn điều kiện xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  • Tư vấn trường hợp xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu
  • Tư vấn hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trường hợp cụ thể
  • Tư vấn quy trình giải quyết hồ sơ đất đai
  • Tư vấn điền các biểu mẫu khi đăng ký cấp Sổ đỏ
  • Đại diện thực hiện thủ tục xin cấp Sổ đỏ
Luật sư tư vấn về đất đai
Luật sư tư vấn về đất đai

Việc nắm vững quy trình và thủ tục xin cấp Sổ đỏ, đặc biệt là việc điền chính xác các biểu mẫu, có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người sử dụng đất. Chuyên tư vấn luật cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp, nhanh chóng và hiệu quả, hỗ trợ quý khách hàng giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan một cách thuận lợi và đúng quy định. Hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua số điện thoại 1900636387 để được hỗ trợ và tư vấn chi tiết!

>>> Xem thêm:

Nguồn trích dẫn từ: Chuyên tư vấn luật

Tác giả: Vũ Thị Hải Yến

 

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Xác định quan hệ trong tranh chấp đất đai

          Trong quá trình tham gia quan hệ pháp luật đất đai, việc bất đồng quan điểm, mâu thuẫn, xung đột ý kiến là điều khó tránh khỏi. Khi xảy ra mâu thuẫn về mặt lợi ích, xung đột về quyền lợi và nghĩa vụ của các chủ thể trong quan hệ pháp luật đất đai sẽ được gọi là tranh chấp đất đai. Quan hệ tranh chấp đất đai I. Những vấn đề lý luận liên quan đến tranh chấp đất đai 1. Khái niệm tranh chấp đất đai         Đất đai là loại tài sản đặc biệt, là tài nguyên của quốc gia được nhà nước giao cho người dân để sử dụng, quản lý. Đất đai không thuộc sở hữu của các bên tranh chấp mà thuộc sở hữu toàn dân. Điều này đã được quy định tại Điều 53 Hiến pháp 2013 và quy định cụ thể tại Điều 4 Luật Đất đai 2013: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này.”.         T...

Thủ tục hòa giải bắt buộc trước khi khởi kiện

Tranh chấp đất đai vốn là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai. Đây cũng là  một trong những loại tranh chấp phổ biến nhất hiện nay. Khi phát sinh tranh chấp, hòa giải là phương án giải quyết ban đầu nhằm hạn chế tối đa những mâu thuẫn. Việc hòa giải có thể do các bên tự thương lượng hoặc thông qua một bên trung gian thứ ba trước khi khởi kiện nếu buộc phải giải quyết tại một cơ quan tài phán trong một số trường hợp nhất định. Trong bài viết này, ThS - Luật sư Phan Mạnh Thăng sẽ chia sẻ cụ thể về vấn đề trên. Hòa giải tranh chấp đất đai Khái niệm và đặc điểm của hòa giải tranh chấp đất đai Khái niệm Hòa giải là một trong các phương pháp giải quyết trong tranh chấp đất đai. Theo đó bên thứ ba sẽ đóng vai trò là trung gian giúp đỡ các bên tìm ra giải pháp để giải quyết tranh chấp. Bằng cách thương lượng, thuyết phục cùng với thiện chí của các bên thì tranh chấp sẽ được giải quyết một cách ôn hòa. Đặc điểm    ...

TÌM HIỂU QUY ĐỊNH VỀ GIỮ LẠI TIỀN BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Trong lĩnh vực xây dựng, việc đảm bảo chất lượng công trình luôn là yếu tố then chốt, quyết định sự bền vững và an toàn của dự án. Bên cạnh đó, việc bảo vệ quyền lợi của chủ đầu tư cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng, giúp đảm bảo sự công bằng và minh bạch trong quá trình hợp tác. Chính vì vậy, " giữ lại tiền bảo hành công trình " đã trở thành một điều khoản phổ biến, được quy định rõ ràng trong các hợp đồng xây dựng. Vậy tiền bảo hành công trình là gì? Mục đích của việc giữ lại tiền bảo hành là gì? Những quy định pháp lý nào liên quan đến vấn đề này? Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bạn đọc cái nhìn chi tiết và toàn diện về quy định giữ lại tiền bảo hành công trình xây dựng. Khi nào được giữ tiền bảo hành nhà ở của nhà thầu Mục Đích Giữ Lại Tiền Bảo Hành Công Trình Tiền bảo hành công trình, về bản chất, là một phần giá trị hợp đồng xây dựng mà chủ đầu tư tạm thời giữ lại sau khi công trình hoàn thành. Khoản tiền này đóng vai trò như một "cam kết" từ phía nhà t...