Chuyển đến nội dung chính

NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý VỀ NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

Trong thời đại kinh tế toàn cầu hóa, nhượng quyền thương mại quốc tế đang trở thành một xu hướng phổ biến, mở ra cơ hội lớn cho các doanh nghiệp Việt Nam vươn ra thế giới. Tuy nhiên, bên cạnh những lợi ích hấp dẫn, hoạt động này cũng tiềm ẩn không ít rủi ro và thách thức. Để đảm bảo thành công và hạn chế tối đa rủi ro, doanh nghiệp cần nắm vững những lưu ý quan trọng về pháp lý, văn hóa và kinh tế. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn chi tiết về những vấn đề cần lưu ý khi thực hiện hoạt động nhượng quyền thương mại quốc tế.

Nhượng quyền thương mại quốc tế

Nhượng quyền thương mại quốc tế là gì?

Nhượng quyền thương mại quốc tế là hoạt động kinh doanh trong đó có sự tham gia của ít nhất một bên là thương nhân Việt Nam và một bên là thương nhân nước ngoài.

Theo đó, bên nhượng quyền (franchisor) cho phép bên nhận quyền (franchisee) được sử dụng nhãn hiệu, tên thương mại, bí quyết kinh doanh, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, quảng cáo... của mình để kinh doanh tại một thị trường quốc tế. Đổi lại, bên nhận quyền phải trả phí nhượng quyền và tuân thủ các quy định của bên nhượng quyền.

Các dạng nhượng quyền thương mại quốc tế:

  • Nhượng quyền từ Việt Nam ra nước ngoài: Doanh nghiệp Việt Nam là bên nhượng quyền, cho phép đối tác nước ngoài kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mang thương hiệu của mình.
  • Nhượng quyền từ nước ngoài vào Việt Nam: Doanh nghiệp Việt Nam là bên nhận quyền, được phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ của thương hiệu nước ngoài tại Việt Nam.

Lưu ý khi giao kết và thực hiện hoạt động nhượng quyền thương mại quốc tế

Đăng ký nhượng quyền thương mại

Theo quy định tại Điều 291 Luật Thương mại 2005, trước khi tiến hành hoạt động nhượng quyền thương mại, bên nhượng quyền phải đăng ký với Bộ Công Thương.

Tuy nhiên, có một ngoại lệ quan trọng: Đối với hoạt động nhượng quyền thương mại từ Việt Nam ra nước ngoài, doanh nghiệp không cần phải thực hiện thủ tục đăng ký với Bộ Công Thương. Thay vào đó, doanh nghiệp cần thực hiện chế độ báo cáo với Sở Công Thương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Vì vậy, trước khi tiến hành hoạt động nhượng quyền, doanh nghiệp cần xác định rõ ràng trường hợp của mình có thuộc diện phải đăng ký hay không để thực hiện đúng quy định pháp luật.

Giao kết hợp đồng nhượng quyền thương mại

Hợp đồng nhượng quyền thương mại là văn bản pháp lý quan trọng nhất, ràng buộc quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia.

Theo Điều 285 Luật Thương mại 2005, hợp đồng nhượng quyền thương mại phải được lập thành văn bản hoặc hình thức có giá trị pháp lý tương đương.

Nội dung cơ bản của hợp đồng cần bao gồm:

  • Thông tin các bên: Tên, địa chỉ, đại diện pháp luật của bên nhượng quyền và bên nhận quyền.
  • Đối tượng nhượng quyền: Mô tả chi tiết về hàng hóa, dịch vụ được nhượng quyền (ví dụ: trong lĩnh vực ăn uống, cần nêu rõ loại hình thực phẩm, đồ uống, công thức chế biến...).
  • Phí nhượng quyền và thời hạn nhượng quyền: Thỏa thuận rõ ràng về mức phí nhượng quyền, phương thức thanh toán, thời hạn hiệu lực của hợp đồng.
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên: Quy định chi tiết về quyền và nghĩa vụ của mỗi bên, bao gồm:

-      Bên nhượng quyền: Cung cấp hỗ trợ về kỹ thuật, đào tạo, marketing...; kiểm soát chất lượng sản phẩm, dịch vụ; bảo vệ thương hiệu...

-      Bên nhận quyền: Tuân thủ quy trình kinh doanh, tiêu chuẩn chất lượng của bên nhượng quyền; bảo mật thông tin kinh doanh; thực hiện nghĩa vụ thanh toán phí nhượng quyền...

  • Quyền nhượng quyền lại (sub-franchise): Nếu cho phép nhượng quyền lại, cần quy định rõ điều kiện, phạm vi và trách nhiệm của các bên.
  • Phương thức giải quyết tranh chấp: Thỏa thuận về phương thức giải quyết tranh chấp (ví dụ: thương lượng, hòa giải, trọng tài, kiện ra tòa án...).
  • Các điều khoản khác: Các thỏa thuận bổ sung khác (nếu có)
Nội dung hợp đồng nhượng quyền thương mại
Nội dung hợp đồng nhượng quyền thương mại

Ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng

Theo quy định tại Điều 12 Nghị định 35/2006/NĐ-CP, hợp đồng nhượng quyền thương mại phải được lập bằng tiếng Việt, kể cả trong trường hợp nhượng quyền từ nước ngoài vào Việt Nam.

Tuy nhiên, đối với trường hợp nhượng quyền từ Việt Nam ra nước ngoài, ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng do các bên tự thỏa thuận.

Dịch vụ tư vấn nhượng quyền thương mại quốc tế chuyên nghiệp

Để đảm bảo hoạt động nhượng quyền diễn ra thuận lợi, đúng quy định và đạt hiệu quả cao nhất, doanh nghiệp nên sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý từ các luật sư chuyên về lĩnh vực thương mại quốc tế.

Các dịch vụ tư vấn bao gồm:

  • Tư vấn điều kiện nhượng quyền: Phân tích điều kiện pháp lý để thực hiện nhượng quyền quốc tế, đánh giá năng lực của doanh nghiệp, lựa chọn đối tác phù hợp.
  • Hướng dẫn thủ tục: Hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan đến nhượng quyền, bao gồm: thủ tục báo cáo (đối với nhượng quyền ra nước ngoài), thủ tục đăng ký bảo hộ thương hiệu tại nước ngoài...
  • Soạn thảo, đàm phán và giao kết hợp đồng: Hỗ trợ soạn thảo hợp đồng nhượng quyền, tham gia đàm phán với đối tác nước ngoài, đảm bảo quyền lợi hợp pháp của doanh nghiệp.
  • Tư vấn rủi ro pháp lý: Phân tích, đánh giá và tư vấn các rủi ro pháp lý tiềm ẩn trong hoạt động nhượng quyền, đề xuất giải pháp phòng ngừa và xử lý rủi ro.
  • Tư vấn giải quyết tranh chấp: Hỗ trợ doanh nghiệp giải quyết các tranh chấp phát sinh từ hợp đồng nhượng quyền thông qua thương lượng, hòa giải, trọng tài hoặc kiện ra tòa án.
Chi phí tư vấn nhượng quyền thương mại quốc tế
Chi phí tư vấn nhượng quyền thương mại quốc tế

Nhượng quyền thương mại quốc tế là một chiến lược kinh doanh đầy tiềm năng nhưng cũng đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng và am hiểu pháp luật. Chuyên tư vấn luật cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp, nhanh chóng và hiệu quả, giúp Quý khách hàng giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan đến nhượng quyền thương mại quốc tế một cách thuận lợi và đúng quy định. Liên hệ ngay hotline 1900636387 để được tư vấn miễn phí về nhượng quyền thương mại quốc tế!

>>> Xem thêm: Quy Định Về Nhượng Quyền Thương Mại Ra Nước Ngoài

Nguồn trích dẫn từ: Chuyên tư vấn luật

Tác giả: Trương Quốc Dũng

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Xác định quan hệ trong tranh chấp đất đai

          Trong quá trình tham gia quan hệ pháp luật đất đai, việc bất đồng quan điểm, mâu thuẫn, xung đột ý kiến là điều khó tránh khỏi. Khi xảy ra mâu thuẫn về mặt lợi ích, xung đột về quyền lợi và nghĩa vụ của các chủ thể trong quan hệ pháp luật đất đai sẽ được gọi là tranh chấp đất đai. Quan hệ tranh chấp đất đai I. Những vấn đề lý luận liên quan đến tranh chấp đất đai 1. Khái niệm tranh chấp đất đai         Đất đai là loại tài sản đặc biệt, là tài nguyên của quốc gia được nhà nước giao cho người dân để sử dụng, quản lý. Đất đai không thuộc sở hữu của các bên tranh chấp mà thuộc sở hữu toàn dân. Điều này đã được quy định tại Điều 53 Hiến pháp 2013 và quy định cụ thể tại Điều 4 Luật Đất đai 2013: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này.”.         T...

Thủ tục hòa giải bắt buộc trước khi khởi kiện

Tranh chấp đất đai vốn là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai. Đây cũng là  một trong những loại tranh chấp phổ biến nhất hiện nay. Khi phát sinh tranh chấp, hòa giải là phương án giải quyết ban đầu nhằm hạn chế tối đa những mâu thuẫn. Việc hòa giải có thể do các bên tự thương lượng hoặc thông qua một bên trung gian thứ ba trước khi khởi kiện nếu buộc phải giải quyết tại một cơ quan tài phán trong một số trường hợp nhất định. Trong bài viết này, ThS - Luật sư Phan Mạnh Thăng sẽ chia sẻ cụ thể về vấn đề trên. Hòa giải tranh chấp đất đai Khái niệm và đặc điểm của hòa giải tranh chấp đất đai Khái niệm Hòa giải là một trong các phương pháp giải quyết trong tranh chấp đất đai. Theo đó bên thứ ba sẽ đóng vai trò là trung gian giúp đỡ các bên tìm ra giải pháp để giải quyết tranh chấp. Bằng cách thương lượng, thuyết phục cùng với thiện chí của các bên thì tranh chấp sẽ được giải quyết một cách ôn hòa. Đặc điểm    ...

Lạm thu học phí đầu năm, cơ sở pháp lý nào để xử lý?

Lạm thu học phí đầu năm, cơ sở pháp lý nào để xử lý dành cho các bậc phụ huynh khi có dấu hiệu học phí đầu năm ngày càng tăng. Về các khoản học phí được phép thu đã được pháp luật quy định cụ thể. Trường hợp nhà trường thu học phí sai quy định pháp luật sẽ bị xử lý về hành vi lạm thu học phí. Việc này thường xảy ra do các bậc cha mẹ không nắm rõ quy định. Sau đây, Thạc sĩ - Luật sư Phan Mạnh Thăng xin cung cấp nội dung về vấn đề trên. Hành vi lạm thu học phí đầu năm Các khoản thu nào nhà trường không được phép thu?           Theo Thông tư số 55/2011/TT-BGDĐT thì các khoản phụ phí đầu năm sẽ được thu qua Ban đại diện cha mẹ học sinh theo nguyên tắc tự nguyện. Tuy nhiên, trên thực tế các khoản phí này thường được Ban đại diện cha mẹ học sinh nhờ nhà trường thu hộ và được thu như phí bắt buộc.           Căn cứ khoản 4 Điều 10 Thông tư số 55/2011/TT-BGDĐT quy định những khoản Ban đại diện cha mẹ học sinh không được phép quyên góp ...