Chuyển đến nội dung chính

CHẾ ĐỘ THAI SẢN 2025: NHỮNG ĐIỂM MỚI VÀ HƯỚNG DẪN CHI TIẾT

Chế độ thai sản là một chính sách quan trọng của Nhà nước, nhằm đảm bảo an sinh xã hội cho người lao động trong giai đoạn mang thai và sinh con. Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực từ ngày 01/7/2025 đã mang đến nhiều thay đổi tích cực về chế độ thai sản, mở rộng đối tượng thụ hưởng, nâng cao mức hưởng và tạo điều kiện thuận lợi hơn cho người lao động. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về những thay đổi của chế độ thai sản 2025, giúp bạn hiểu rõ quyền lợi của mình và cách thức thực hiện.

Chế độ thai sản mới nhất

Những thay đổi chính trong chế độ thai sản từ ngày 01/7/2025

Luật Bảo hiểm xã hội 2024 đã có những sửa đổi, bổ sung đáng kể về chế độ thai sản, mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho người lao động:

  • Mở rộng đối tượng: Bổ sung thêm nhiều đối tượng được hưởng chế độ thai sản, bao gồm:

      Viên chức quốc phòng, kiểm soát viên không chuyên trách.

      Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

      Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.

      Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

  • Bổ sung điều kiện:

      Lao động nữ mang thai hộ vì mục đích nhân đạo.

      Lao động nữ sinh con phải nghỉ việc để điều trị vô sinh.

  • Tăng số ngày nghỉ khám thai:

      Tăng từ 01 ngày lên 02 ngày cho mỗi lần khám thai.

  • Áp dụng chế độ cho mọi trường hợp phá thai:

      Trước đây, chỉ những trường hợp phá thai do bệnh lý mới được hưởng chế độ thai sản. Nay, tất cả các trường hợp phá thai đều được hưởng.

  • Thay đổi số tuần tuổi của thai để tính thời gian nghỉ:

      Nghỉ việc 40 ngày nếu thai từ đủ 13 tuần tuổi đến dưới 22 tuần tuổi (trước đây là từ 13 đến dưới 25 tuần).

      Nghỉ việc 50 ngày nếu thai từ đủ 22 tuần tuổi trở lên (trước đây là từ 25 tuần tuổi trở lên).

  • Sử dụng mức tham chiếu để tính trợ cấp:

      Thay vì dựa trên mức lương cơ sở như trước đây, trợ cấp thai sản sẽ được tính dựa trên mức tham chiếu, được quy định cụ thể tại Luật Bảo hiểm xã hội 2024.

Điều kiện hưởng chế độ thai sản

Đối tượng được hưởng:

  • Lao động nữ mang thai.
  • Lao động nữ sinh con.
  • Lao động nữ mang thai hộ vì mục đích nhân đạo.
  • Lao động nữ nhờ mang thai hộ vì mục đích nhân đạo.
  • Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi.
  • Người lao động sử dụng biện pháp tránh thai tại cơ sở khám chữa bệnh.
  • Lao động nam đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc có vợ sinh con/mang thai hộ sinh con.

Điều kiện hưởng:

  • Đối với lao động nữ sinh con, mang thai hộ, nhờ mang thai hộ, nhận con nuôi: Phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 06 tháng trở lên trong 12 tháng liền kề trước khi sinh con/nhận con/nhận con nuôi.
  • Đối với lao động nữ sinh con và nữ mang thai hộ phải nghỉ dưỡng thai: Phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 03 tháng trở lên trong 12 tháng liền kề trước khi sinh con.
  • Đối với lao động nam: Vợ phải sinh con/mang thai hộ sinh con trong thời gian người lao động nam đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Cơ sở pháp lý: Điều 50 Luật Bảo hiểm xã hội 2024

Điều kiện hưởng thai sản
Điều kiện hưởng chế độ thai sản

Quyền lợi của người lao động khi nghỉ thai sản

Thời gian nghỉ thai sản

  • Lao động nữ:

      Nghỉ 06 tháng trước và sau khi sinh con (thời gian nghỉ trước khi sinh không quá 02 tháng).

      Sinh đôi trở lên: Nghỉ thêm 01 tháng cho mỗi con, tính từ con thứ 02.

  • Lao động nam:

      Nghỉ 05 ngày làm việc.

      Nghỉ 07 ngày làm việc nếu vợ sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi.

      Vợ sinh đôi: Nghỉ 10 ngày làm việc. Sinh ba trở lên: Nghỉ thêm 03 ngày cho mỗi con, tính từ con thứ 03.

      Vợ sinh đôi phải phẫu thuật: Nghỉ 14 ngày. Sinh ba trở lên phải phẫu thuật: Nghỉ thêm 03 ngày cho mỗi con, tính từ con thứ 03.

Cơ sở pháp lý: Điều 51, 53 Luật Bảo hiểm xã hội 2024

Mức hưởng trợ cấp thai sản

  • Mức hưởng chung: 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng liền kề trước khi nghỉ thai sản.
  • Đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng: Trợ cấp bằng mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng.
  • Trường hợp nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản, khám thai, sử dụng biện pháp tránh thai, phá thai...: Trợ cấp được tính theo ngày, bằng mức trợ cấp một tháng chia cho 24 ngày (đối với lao động nam) hoặc 30 ngày (đối với lao động nữ).

Cơ sở pháp lý: Điều 59 Luật Bảo hiểm xã hội 2024

Các quyền lợi khác

  • Nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản: Nghỉ thêm 30 ngày nếu sức khỏe chưa phục hồi sau khi hết thời gian nghỉ thai sản.
  • Nghỉ khám thai: Lao động nữ được nghỉ tối đa 05 lần, mỗi lần không quá 02 ngày, để đi khám thai.

Cơ sở pháp lý: Điều 51, 60 Luật Bảo hiểm xã hội 2024

Thủ tục hưởng chế độ thai sản

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

  • Bản sao giấy khai sinh/trích lục khai sinh/giấy chứng sinh của con.
  • Các giấy tờ khác theo quy định tại Điều 61 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 (tùy từng trường hợp).

Bước 2: Nộp hồ sơ

  • Nộp cho người sử dụng lao động chậm nhất 45 ngày kể từ ngày hết thời gian nghỉ thai sản.
  • Trường hợp đặc biệt (như thôi việc, không còn người sử dụng lao động...), có thể nộp trực tiếp đến cơ quan bảo hiểm xã hội.

Bước 3: Người sử dụng lao động lập danh sách và hồ sơ gửi cơ quan bảo hiểm xã hội.

Bước 4: Cơ quan bảo hiểm xã hội giải quyết hồ sơ trong thời hạn 05 - 07 ngày làm việc.

Dịch vụ tư vấn và hướng dẫn thủ tục hưởng chế độ thai sản

Dịch vụ của Chuyên tư vấn luật:

  • Tư vấn chi tiết về chế độ thai sản.
  • Hướng dẫn điều kiện, đối tượng được hưởng.
  • Cung cấp thông tin về thời gian nghỉ, mức hưởng.
  • Hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ.
  • Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
  • Giải đáp thắc mắc về thủ tục.
  • Theo dõi tiến độ giải quyết hồ sơ.
  • Cập nhật thay đổi trong chính sách.
  • Hỗ trợ giải quyết vướng mắc.
Luật sư tư vấn chế độ thai sản
Luật sư tư vấn chế độ thai sản

Chế độ thai sản mới năm 2025 mang đến nhiều quyền lợi thiết thực cho người lao động. Việc nắm rõ các quy định mới sẽ giúp người lao động và người sử dụng lao động thực hiện đúng pháp luật, đảm bảo an sinh xã hội và thúc đẩy sự phát triển bền vững. Nếu bạn cần tư vấn chi tiết về chế độ thai sản, hãy liên hệ với Chuyên tư vấn luật qua hotline 1900636387 để được hỗ trợ.

>>> Xem thêm: Chế độ thai sản mới nhất 2025: Người lao động cần biết

Nguồn trích dẫn từ: Chuyên tư vấn luật

Tác giả: Nguyễn Hồng Nhung - Luật Sư kiểm duyệt: Nguyễn Trần Phương

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Xác định quan hệ trong tranh chấp đất đai

          Trong quá trình tham gia quan hệ pháp luật đất đai, việc bất đồng quan điểm, mâu thuẫn, xung đột ý kiến là điều khó tránh khỏi. Khi xảy ra mâu thuẫn về mặt lợi ích, xung đột về quyền lợi và nghĩa vụ của các chủ thể trong quan hệ pháp luật đất đai sẽ được gọi là tranh chấp đất đai. Quan hệ tranh chấp đất đai I. Những vấn đề lý luận liên quan đến tranh chấp đất đai 1. Khái niệm tranh chấp đất đai         Đất đai là loại tài sản đặc biệt, là tài nguyên của quốc gia được nhà nước giao cho người dân để sử dụng, quản lý. Đất đai không thuộc sở hữu của các bên tranh chấp mà thuộc sở hữu toàn dân. Điều này đã được quy định tại Điều 53 Hiến pháp 2013 và quy định cụ thể tại Điều 4 Luật Đất đai 2013: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này.”.         T...

Thủ tục hòa giải bắt buộc trước khi khởi kiện

Tranh chấp đất đai vốn là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai. Đây cũng là  một trong những loại tranh chấp phổ biến nhất hiện nay. Khi phát sinh tranh chấp, hòa giải là phương án giải quyết ban đầu nhằm hạn chế tối đa những mâu thuẫn. Việc hòa giải có thể do các bên tự thương lượng hoặc thông qua một bên trung gian thứ ba trước khi khởi kiện nếu buộc phải giải quyết tại một cơ quan tài phán trong một số trường hợp nhất định. Trong bài viết này, ThS - Luật sư Phan Mạnh Thăng sẽ chia sẻ cụ thể về vấn đề trên. Hòa giải tranh chấp đất đai Khái niệm và đặc điểm của hòa giải tranh chấp đất đai Khái niệm Hòa giải là một trong các phương pháp giải quyết trong tranh chấp đất đai. Theo đó bên thứ ba sẽ đóng vai trò là trung gian giúp đỡ các bên tìm ra giải pháp để giải quyết tranh chấp. Bằng cách thương lượng, thuyết phục cùng với thiện chí của các bên thì tranh chấp sẽ được giải quyết một cách ôn hòa. Đặc điểm    ...

Lạm thu học phí đầu năm, cơ sở pháp lý nào để xử lý?

Lạm thu học phí đầu năm, cơ sở pháp lý nào để xử lý dành cho các bậc phụ huynh khi có dấu hiệu học phí đầu năm ngày càng tăng. Về các khoản học phí được phép thu đã được pháp luật quy định cụ thể. Trường hợp nhà trường thu học phí sai quy định pháp luật sẽ bị xử lý về hành vi lạm thu học phí. Việc này thường xảy ra do các bậc cha mẹ không nắm rõ quy định. Sau đây, Thạc sĩ - Luật sư Phan Mạnh Thăng xin cung cấp nội dung về vấn đề trên. Hành vi lạm thu học phí đầu năm Các khoản thu nào nhà trường không được phép thu?           Theo Thông tư số 55/2011/TT-BGDĐT thì các khoản phụ phí đầu năm sẽ được thu qua Ban đại diện cha mẹ học sinh theo nguyên tắc tự nguyện. Tuy nhiên, trên thực tế các khoản phí này thường được Ban đại diện cha mẹ học sinh nhờ nhà trường thu hộ và được thu như phí bắt buộc.           Căn cứ khoản 4 Điều 10 Thông tư số 55/2011/TT-BGDĐT quy định những khoản Ban đại diện cha mẹ học sinh không được phép quyên góp ...