Mỗi loại đất sẽ được sử dụng với mục đích khác nhau, và người sử dụng đất có nghĩa vụ sử dụng đất đúng với mục đích đó. Nếu muốn sử dụng đất với mục đích khác thì người sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất. Một trường hợp xin chuyển mục đích sử dụng đất phổ biến hiện nay đó là chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư. Vậy, thủ tục chuyển đổi được thực hiện ra sao? Cùng chuyentuvanphapluat.com theo dõi bài viết dưới đây:
Bước 1, người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ gồm đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (theo mẫu 01 kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT) và Giấy chứng nhận đến Cơ quan Tài nguyên và Môi trường;
Bước 2, Cơ quan Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình UBND cấp có thẩm quyền;
Bước 3, UBND cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
Bước 4, cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Thứ nhất, đối với hộ gia đình, cá nhân
Một là, nộp bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở;
Hai là, nộp bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp khi chuyển mục đích sử dụng đất có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng của người sử dụng đất hợp pháp sang đất ở. Áp dụng đối với đất nhận chuyển nhượng có nguồn gốc là đất nông nghiệp được giao hạn mức sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.
Giá đất tính thu tiền sử dụng đất là giá đất tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Thứ hai, đối với tổ chức
Một là, Chuyển từ đất nông nghiệp được giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu 100% tiền sử dụng đất theo giá đất ở;
Hai là, Chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất như sau:
Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư có phải xin phép?
Theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013, phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp. Mà theo quy định về phân loại đất tại điểm a khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013, đất ở là đất phi nông nghiệp. Do đó, khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư (đất ở) thì phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư
Theo quy định tại Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư được thực hiện như sau:Bước 1, người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ gồm đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (theo mẫu 01 kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT) và Giấy chứng nhận đến Cơ quan Tài nguyên và Môi trường;
Bước 2, Cơ quan Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình UBND cấp có thẩm quyền;
Bước 3, UBND cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
Bước 4, cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư
Theo quy định tại Điều 59 Luật Đất đai 2013, thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư thuộc về:- UBND cấp tỉnh đối với tổ chức;
- UBND cấp huyện đối với hộ gia đình, cá nhân.
Nghĩa vụ tài chính phải nộp khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư
Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP và Điều 4, 5 Thông tư 76/2014/TT-BTC, số tiền sử dụng đất phải nộp khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư như sau:Thứ nhất, đối với hộ gia đình, cá nhân
Một là, nộp bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở;
Hai là, nộp bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp khi chuyển mục đích sử dụng đất có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng của người sử dụng đất hợp pháp sang đất ở. Áp dụng đối với đất nhận chuyển nhượng có nguồn gốc là đất nông nghiệp được giao hạn mức sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.
Giá đất tính thu tiền sử dụng đất là giá đất tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Thứ hai, đối với tổ chức
Một là, Chuyển từ đất nông nghiệp được giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu 100% tiền sử dụng đất theo giá đất ở;
Hai là, Chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất như sau:
- Trường hợp được nhà nước giao đất nông nghiệp có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01/7/2014, khi chuyển mục đích sang đất ở thì nộp bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở trừ (-) tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất nông nghiệp theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm, khi được chuyển mục đích sang đất ở đồng thời với chuyển từ thuê đất sang giao đất thì nộp 100% tiền sử dụng đất theo giá đất ở tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Trường hợp đang được Nhà nước cho thuê đất nông nghiệp trả tiền một lần cho cả thời gian thuê, khi được chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở đồng thời với chuyển từ thuê đất sang giao đât thì nộp bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở trừ (-) tiền thuê đất phải nộp một lần đối với đất nông nghiệp theo thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Tham khảo thêm các bài viết khác của chúng tôi tại: chuyentuvanphapluat.com.
Nhận xét
Đăng nhận xét