Chuyển đến nội dung chính

Thủ Tục Lập Di Chúc Tại Phòng Công Chứng

Nhu cầu lập di chúc tại văn phòng công chứng ngày càng phổ biến. Công chứng di chúc là việc công chứng viên chứng nhận tính xác thực, tính hợp pháp của di chúc bằng văn bản mà theo quy định của pháp luật phải được công chứng hoặc người lập di chúc tự nguyện yêu cầu công chứng. Mục đích để bảo đảm an toàn pháp lý hoặc để di chúc có hiệu lực thì người lập di chúc có thể yêu cầu công chứng, chứng thực.
Tổng quan về thủ tục lập di chúc tại phòng công chứng
Quy định về thủ tục lập di chúc tại phòng công chứng

Trình tự và thủ tục lập di chúc tại phòng công chứng như thế nào?

Trình tự và thủ tục lập di chúc tại phòng công chứng được điều chỉnh bởi cả Bộ luật Dân sự năm 2015 và Luật Công chứng năm 2014 như sau:
Bước 1: Người có nhu cầu lập di chúc nộp 1 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau đây:
Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh sách giấy tờ gửi kèm theo
Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng (chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước)
Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định
Bước 2:  Công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu lập di chúc. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định pháp luật thì tiến hành thụ lý và ghi vào sổ công chứng.
Bước 3: Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu lập di chúc tại phòng công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, giao dịch; giải thích cho người yêu cầu lập di chúc hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc lập di chúc.
Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc lập di chúc có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng.
Bước 4:  Người lập di chúc tuyên bố nội dung của di chúc trước công chứng viên để công chứng viên ghi chép lại nội dung mà người lập di chúc đã tuyên bố.
Thủ tục lập di chúc tại phòng công chứng
Trình tự và thủ tục lập di chúc tại phòng công chứng
Bước 5: Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng. Nếu người yêu cầu công chứng đồng ý với nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.

Các cơ quan có thể tiến hành công chứng lập di chúc?

Khi muốn tiến hành lập di chúc tại cơ quan công chứng người lập di chúc có thể đến các cơ quan công chứng sau:
Phòng Công chứng: Phòng công chứng là đơn vị sự nghiệp công lập do ủy ban nhân dân dân tỉnh thành lập.
Văn phòng công chứng: Đây là cơ quan công chứng tư, với chủ trương “xã hội hóa” hoạt động tư pháp hiện nay văn phòng công chứng ở Việt Nam được thành lập rất nhiều.
Trong trường hợp người lập di chúc đang ở nước ngoài có thể đến Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài để tiến hành lập và công chứng di chúc.

Lập di chúc tại văn phòng công chứng tốn bao nhiêu tiền?

Theo quy định pháp luật tại Luật Công chứng năm 2014 và Thông tư số 257/2016/TT-BTC của Bộ Tài Chính thì khi tiến hành thủ tục lập di chúc tại phòng công chứng thì phí công chứng di chúc là 50 nghìn đồng.
Ngoài ra, người lập di chúc có thể phải chi trả thêm thù lao khi yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng thực hiện việc soạn thảo di chúc đánh bằng máy, sao chụp, dịch giấy tờ, văn bản và các việc khác liên quan đến việc công chứng theo quy định Điều 67 Luật Công chứng.năm 2014.

Xem thêm các bài viết khác của chúng tôi tại: chuyentuvanphapluat.com.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Xác định quan hệ trong tranh chấp đất đai

          Trong quá trình tham gia quan hệ pháp luật đất đai, việc bất đồng quan điểm, mâu thuẫn, xung đột ý kiến là điều khó tránh khỏi. Khi xảy ra mâu thuẫn về mặt lợi ích, xung đột về quyền lợi và nghĩa vụ của các chủ thể trong quan hệ pháp luật đất đai sẽ được gọi là tranh chấp đất đai. Quan hệ tranh chấp đất đai I. Những vấn đề lý luận liên quan đến tranh chấp đất đai 1. Khái niệm tranh chấp đất đai         Đất đai là loại tài sản đặc biệt, là tài nguyên của quốc gia được nhà nước giao cho người dân để sử dụng, quản lý. Đất đai không thuộc sở hữu của các bên tranh chấp mà thuộc sở hữu toàn dân. Điều này đã được quy định tại Điều 53 Hiến pháp 2013 và quy định cụ thể tại Điều 4 Luật Đất đai 2013: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này.”.         Trong quá trình tham gia quan hệ pháp luật đất đai không phải lúc nào các chủ thể cũng có

Thủ tục hòa giải bắt buộc trước khi khởi kiện

Tranh chấp đất đai vốn là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai. Đây cũng là  một trong những loại tranh chấp phổ biến nhất hiện nay. Khi phát sinh tranh chấp, hòa giải là phương án giải quyết ban đầu nhằm hạn chế tối đa những mâu thuẫn. Việc hòa giải có thể do các bên tự thương lượng hoặc thông qua một bên trung gian thứ ba trước khi khởi kiện nếu buộc phải giải quyết tại một cơ quan tài phán trong một số trường hợp nhất định. Trong bài viết này, ThS - Luật sư Phan Mạnh Thăng sẽ chia sẻ cụ thể về vấn đề trên. Hòa giải tranh chấp đất đai Khái niệm và đặc điểm của hòa giải tranh chấp đất đai Khái niệm Hòa giải là một trong các phương pháp giải quyết trong tranh chấp đất đai. Theo đó bên thứ ba sẽ đóng vai trò là trung gian giúp đỡ các bên tìm ra giải pháp để giải quyết tranh chấp. Bằng cách thương lượng, thuyết phục cùng với thiện chí của các bên thì tranh chấp sẽ được giải quyết một cách ôn hòa. Đặc điểm         Hiện nay về hò

Lạm thu học phí đầu năm, cơ sở pháp lý nào để xử lý?

Lạm thu học phí đầu năm, cơ sở pháp lý nào để xử lý dành cho các bậc phụ huynh khi có dấu hiệu học phí đầu năm ngày càng tăng. Về các khoản học phí được phép thu đã được pháp luật quy định cụ thể. Trường hợp nhà trường thu học phí sai quy định pháp luật sẽ bị xử lý về hành vi lạm thu học phí. Việc này thường xảy ra do các bậc cha mẹ không nắm rõ quy định. Sau đây, Thạc sĩ - Luật sư Phan Mạnh Thăng xin cung cấp nội dung về vấn đề trên. Hành vi lạm thu học phí đầu năm Các khoản thu nào nhà trường không được phép thu?           Theo Thông tư số 55/2011/TT-BGDĐT thì các khoản phụ phí đầu năm sẽ được thu qua Ban đại diện cha mẹ học sinh theo nguyên tắc tự nguyện. Tuy nhiên, trên thực tế các khoản phí này thường được Ban đại diện cha mẹ học sinh nhờ nhà trường thu hộ và được thu như phí bắt buộc.           Căn cứ khoản 4 Điều 10 Thông tư số 55/2011/TT-BGDĐT quy định những khoản Ban đại diện cha mẹ học sinh không được phép quyên góp là: Các khoản ủng hộ không theo nguyên tắc tự nguyện Bảo vệ