A.
Các loại vụ kiện:
1. Tranh chấp phát sinh trong hoạt động kinh doanh, thương
mại giữa cá nhân, tổ chức có đăng ký kinh doanh với nhau hoặc một hay các bên
không có đăng ký kinh doanh nhưng đều có mục đích lợi nhuận, bao gồm:
·
Cung ứng dịch vụ;
·
Phân phối;
·
Đại diện, đại
lý;
·
Ký gửi;
·
Thuê, cho thuê,
thuê mua;
·
Xây dựng;
·
Tư vấn, kỹ thuật;
·
Vận chuyển hàng
hoá, hành khách bằng đường sắt, đường bộ,
đường thuỷ nội địa;
·
Vận chuyển hàng
hoá, hành khách bằng đường hàng không, đường biển;
·
Mua bán cổ phiếu,
trái phiếu và giấy tờ có giá khác;
·
Đầu tư, tài
chính, ngân hàng;
·
Bảo hiểm;
·
Thăm dò, khai
thác.
2.
Tranh chấp về
quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ giữa cá nhân, tổ chức với nhau và đều
có mục đích lợi nhuận.
3.
Tranh chấp giữa
công ty với các thành viên của công ty, giữa các thành viên của công ty với
nhau liên quan đến việc thành lập, hoạt động, giải thể, sáp nhập, hợp nhất,
chia, tách, chuyển đổi hình thức tổ chức của công ty.
B.
Các loại yêu cầu:
1.
Yêu cầu liên
quan đến việc Trọng tài thương mại Việt Nam giải quyết các vụ tranh chấp theo
quy định của pháp luật về Trọng tài thương mại.
2.
Yêu cầu công nhận
và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định kinh doanh, thương mại của Toà
án nước ngoài hoặc không công nhận bản án, quyết định kinh doanh, thương mại của
Toà án nước ngoài mà không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam.
3.
Yêu cầu công nhận
và cho thi hành tại Việt Nam quyết định kinh doanh, thương mại của Trọng tài nước
ngoài.
C.
Hồ sơ cần thiết:
·
Đơn khởi kiện (theo
mẫu)
·
Hợp đồng kinh tế
hoặc văn bản, tài liệu giao dịch có giá trị như hợp đồng kinh tế.
·
Biên bản bổ
sung, phụ lục, phụ kiện hợp đồng (nếu có).
·
Tài liệu về bảo
đảm thực hiện hợp đồng như: cầm cố, thế chấp, tài sản (nếu có).
·
Tài liệu về việc
thực hiện hợp đồng như giao nhận hàng , các biên bản nghiệm thu, các chứng từ
thanh toán, biên bản thanh lý hợp đồng, các biên bản làm việc về công nợ tồn đọng;
·
Tài liệu về tư
cách pháp lý của người khởi kiện, của các đương sự và người có liên quan khác
như: giấy phép, quyết định thành lập doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh; điều lệ hoạt động, quyết định bổ nhiệm hoặc cử người đại diện doanh nghiệp.
·
Các tài liệu
giao dịch khác (nếu thấy cần thiết);
·
Bản kê các tài
liệu nộp kèm theo đơn kiện (ghi rõ số bản chính, bản sao).
Lưu ý: Các tài liệu nêu trên là văn bản, tài liệu tiếng nước
ngoài đều phải được dịch sang tiếng Việt Nam do cơ quan, tổ chức có chức năng dịch
thuật, kèm theo bản gốc.
D.
Án phí
1.
Án phí kinh tế
bao gồm án phí kinh tế sơ thẩm và án phí kinh tế phúc thẩm.
2.
Mức án phí kinh
tế sơ thẩm đối với các vụ án kinh tế không có giá ngạch là 2.000.000 đồng.
3.
Mức án phí kinh
tế sơ thẩm đối với các vụ án kinh tế có giá ngạch được quy định tại Pháp lệnh số
10/2009/UBTVQH12 ngày 27/02/2009 của Ủy
Ban Thường Vụ Quốc Hội về án phí, lệ phí Tòa án (có hiệu lực đến hết ngày
31/12/2016) như sau:
Giá trị tranh chấp
|
Mức án phí
|
a) từ 40.000.000 đồng
trở xuống
|
2.000.000 đồng
|
b) Từ trên 40.000.000
đồng đến 400.000.000 đồng
|
5% của giá trị tranh
chấp
|
c) Từ trên 400.000.000
đồng đến 800.000.000 đồng
|
20.000.000 đồng + 4%
của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
|
d) Từ trên
800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng
|
36.000.000 đồng + 3%
của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng
|
đ) Từ trên 2.000.000.000
đồng đến 4.000.000.000 đồng
|
72.000.000 đồng + 2%
của phần giá trị tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng
|
e) Từ trên
4.000.000.000 đồng
|
112.000.000 đồng +
0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng.
|
Nhận xét
Đăng nhận xét