1.
Hồ sơ cần thiết:
-
Đơn khởi kiện - Hôn nhân (theo mẫu)
-
Đơn khởi kiện - Dân sự (theo mẫu)
-
Các tài liệu liên quan đến vụ
kiện ( giấy tờ nhà, đất, hợp đồng...)
-
Giấy chứng minh nhân dân, hộ
khẩu (bản sao có sao y) nếu là cá nhân;
-
Tài liệu về tư cách pháp lý của
người khởi kiện, của các đương sự và người có liên quan khác như: giấy phép,
quyết định thành lập doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; điều lệ
hoạt động, quyết định bổ nhiệm hoặc cử người đại diện doanh nghiệp (bản sao có
sao y) nếu là pháp nhân
-
Bản kê các tài liệu nộp kèm
theo đơn kiện (ghi rõ số bản chính, bản sao).
Lưu
ý: Các tài liệu nêu trên là văn bản, tài liệu tiếng nước ngoài đều phải được dịch
sang tiếng Việt Nam. Do cơ quan, tổ chức có chức năng dịch thuật, kèm theo bản
gốc.
2.
Lệ phí:
Án phí
dân sự bao gồm án phí dân sự sơ thẩm, án phí dân sự sơ thẩm đồng thời chung thẩm,
án phí dân sự phúc thẩm và được quy định cụ thể chi tiết tại Pháp lệnh số
10/2009/UBTVQH12 ngày 27/02/2009 của Ủy
Ban Thường Vụ Quốc Hội về án phí, lệ phí Tòa án (có hiệu lực đến hết ngày
31/12/2016). Theo đó:
Mức
án phí dân sự sơ thẩm, án phí dân sự sơ thẩm đồng thời chung thẩm đối với các vụ
án dân sự không có giá ngạch là 200.000 đồng.
Mức
án phí dân sự sơ thẩm, án phí dân sự sơ thẩm đồng thời chung thẩm đối với các vụ
án dân sự có giá ngạch được quy định như sau:
Giá trị
tài sản có tranh chấp
|
Mức án
phí
|
a) từ
4.000.000 đồng trở xuống
|
200.000
đồng
|
b) Từ
trên 4.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng
|
5% giá
trị tài sản có tranh chấp
|
c) Từ
trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng
|
20.000.000
đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
|
d) Từ
trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng
|
36.000.000
đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng
|
đ) Từ
trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng
|
72.000.000
đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng
|
e) Từ
trên 4.000.000.000 đồng
|
112.000.000
đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng.
|
3.
Thời gian giải quyết:
Thời hạn
chuẩn bị xét xử: Từ 4 đến 6 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án.
Thời hạn
mở phiên tòa: Từ 1 đến 2 tháng, kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử.
Nhận xét
Đăng nhận xét