Chuyển đến nội dung chính

Mẫu Đơn Xin Xác Nhận Đất Đai

Mẫu đơn xin xác nhận đất đai là loại đơn mà người dân gửi đến cơ quan chức năng có thẩm quyền để xác nhận các thông tin của mảnh đất mà họ có nhu cầu được biết. Các thông tin đó có thể là nguồn gốc sử dụng đất, tình trạng tranh chấp, diện tích đất… Đơn xin xác nhận đất đai có vai trò rất quan trọng trong việc thực hiện các giao dịch về đất cũng như thực hiện các thủ tục như cấp sổ đỏ… Cùng tìm hiểm bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về vấn đề này.


Quy định về mẫu đơn xin xác nhận đất đai

Các loại mẫu đơn xin xác nhận đất đai

Theo quy định về pháp luật đất đai hiện nay, một số loại mẫu đơn xin xác nhân đất đai thường dùng bao gồm:
  • Mẫu đơn xin xác nhận đất ở
  • Mẫu đơn xin xác nhận đất khai hoang
  • Mẫu đơn xin xác nhận tình trạng không có tranh chấp đất
  • Mẫu đơn xin xác nhận nguồn gốc đất
  • Mẫu đơn xin xác nhận tình trạng thửa đất
  • Mẫu đơn xin xác nhận diện tích đất
  • Mẫu đơn xin xác nhận quyền sử dụng đất

Nộp đơn xin xác nhận đất đai ở đâu?

Theo quy định pháp luật đất đai, người dân có thể nộp mẫu đơn xin xác nhận đất đai ở Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp quận, huyện. Cụ thể, theo khoản 4 Điều 2 Nghị 01/2017/NĐ-CP quy định như sau:
Văn phòng đăng ký đất đai là đơn vị sự nghiệp công trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập hoặc tổ chức lại trên cơ sở hợp nhất Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Văn phòng đăng ký đất đai có chức năng thực hiện đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp được ủy quyền theo quy định; xây dựng, quản lý, cập nhật, đo đạc, chỉnh lý thống nhất hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai; thống kê, kiểm kê đất đai; cung cấp thông tin đất đai theo quy định cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu và thực hiện các dịch vụ khác trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ phù hợp với năng lực theo quy định của pháp luật;”

Hướng dẫn viết mẫu đơn xin xác nhận đất đai

Mẫu đơn xin xác nhận đất đai cũng như các loại đơn xin xác nhận theo pháp luật khác phải tuân thủ về mặt hình thức và phải có một số nội dung bắt buộc. Cụ thể như sau:
Thứ nhất, về Quốc hiệu, tiêu ngữ
Đây là nội dung bắt buộc trong các mẫu đơn xin xác nhận đất đai, Quốc hiệu tiêu ngữ được ghi ở đầu và ở giữa trang của mỗi đơn.
Thứ hai, về tên của mẫu đơn xin xác nhận đất đai
Tên của mẫu đơn xin xác nhận đất đai được viết như sau: ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ĐẤT ĐAI (về vấn đề cần xác nhận).
Thứ ba, về thông tin nhân thân của người yêu cầu, đề nghị xác nhận
Cần ghi rõ nội dung họ và tên đầy đủ của tổ chức hoặc cá nhân yêu cầu xác nhận. Các thông tin khác bắt buộc phải có như: Số chứng minh nhân dân, địa chỉ liên hệ, số điện thoại đối với cá nhân; cũng như Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, mã số thuế, địa chỉ trụ sở của tổ chức.
Thứ tư, về thông tin thửa đất yêu cầu xác nhận
Các thông tin này bao gồm như: Tên người sử dụng đất, địa chỉ thửa đất, diện tích đất, ngày tháng được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Thứ năm, về nội dung và lý do yêu cầu xác nhận
Trình bày về hiện trạng đất như thế nào (diện tích, vị trí tại số thửa nào, tờ bản đồ nào, địa chỉ nào, loại đất gì, thời hạn sử dụng đất, nguồn gốc sử dụng đất…), lý do vì sao phải xác định lại hiện trạng đất đai. Ví dụ: để xin cấp giấy chứng nhận hoặc giải quyết tranh chấp đất đai hoặc bổ túc hồ sơ khai thừa kế, lập di chúc, chuyển đổi mục đích sử dụng đất…
Thứ sáu, các tài liệu kèm theo đơn
Cá nhân và tổ chức cần ghi đầy đủ các tài liệu, giấy tờ chứng minh kèm theo mẫu đơn xin xác nhận đất đai để thuận lợi cho quá trình làm việc cũng như tránh các rủi ro pháp lý sau này.
Mẫu đơn xin xác nhận đất đai hiện nay rất phổ biến. Tuy nhiên, để hoàn thành đầy đủ các nội dung theo quy định của pháp luật cũng không phải là điều dễ dàng.

Tham khảo thêm các bài viết khác của chúng tôi tại: chuyentuvanphapluat.com.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Xác định quan hệ trong tranh chấp đất đai

          Trong quá trình tham gia quan hệ pháp luật đất đai, việc bất đồng quan điểm, mâu thuẫn, xung đột ý kiến là điều khó tránh khỏi. Khi xảy ra mâu thuẫn về mặt lợi ích, xung đột về quyền lợi và nghĩa vụ của các chủ thể trong quan hệ pháp luật đất đai sẽ được gọi là tranh chấp đất đai. Quan hệ tranh chấp đất đai I. Những vấn đề lý luận liên quan đến tranh chấp đất đai 1. Khái niệm tranh chấp đất đai         Đất đai là loại tài sản đặc biệt, là tài nguyên của quốc gia được nhà nước giao cho người dân để sử dụng, quản lý. Đất đai không thuộc sở hữu của các bên tranh chấp mà thuộc sở hữu toàn dân. Điều này đã được quy định tại Điều 53 Hiến pháp 2013 và quy định cụ thể tại Điều 4 Luật Đất đai 2013: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này.”.         Trong quá trình tham gia quan hệ pháp luật đất đai không phải lúc nào các chủ thể cũng có

Thủ tục hòa giải bắt buộc trước khi khởi kiện

Tranh chấp đất đai vốn là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai. Đây cũng là  một trong những loại tranh chấp phổ biến nhất hiện nay. Khi phát sinh tranh chấp, hòa giải là phương án giải quyết ban đầu nhằm hạn chế tối đa những mâu thuẫn. Việc hòa giải có thể do các bên tự thương lượng hoặc thông qua một bên trung gian thứ ba trước khi khởi kiện nếu buộc phải giải quyết tại một cơ quan tài phán trong một số trường hợp nhất định. Trong bài viết này, ThS - Luật sư Phan Mạnh Thăng sẽ chia sẻ cụ thể về vấn đề trên. Hòa giải tranh chấp đất đai Khái niệm và đặc điểm của hòa giải tranh chấp đất đai Khái niệm Hòa giải là một trong các phương pháp giải quyết trong tranh chấp đất đai. Theo đó bên thứ ba sẽ đóng vai trò là trung gian giúp đỡ các bên tìm ra giải pháp để giải quyết tranh chấp. Bằng cách thương lượng, thuyết phục cùng với thiện chí của các bên thì tranh chấp sẽ được giải quyết một cách ôn hòa. Đặc điểm         Hiện nay về hò

Lạm thu học phí đầu năm, cơ sở pháp lý nào để xử lý?

Lạm thu học phí đầu năm, cơ sở pháp lý nào để xử lý dành cho các bậc phụ huynh khi có dấu hiệu học phí đầu năm ngày càng tăng. Về các khoản học phí được phép thu đã được pháp luật quy định cụ thể. Trường hợp nhà trường thu học phí sai quy định pháp luật sẽ bị xử lý về hành vi lạm thu học phí. Việc này thường xảy ra do các bậc cha mẹ không nắm rõ quy định. Sau đây, Thạc sĩ - Luật sư Phan Mạnh Thăng xin cung cấp nội dung về vấn đề trên. Hành vi lạm thu học phí đầu năm Các khoản thu nào nhà trường không được phép thu?           Theo Thông tư số 55/2011/TT-BGDĐT thì các khoản phụ phí đầu năm sẽ được thu qua Ban đại diện cha mẹ học sinh theo nguyên tắc tự nguyện. Tuy nhiên, trên thực tế các khoản phí này thường được Ban đại diện cha mẹ học sinh nhờ nhà trường thu hộ và được thu như phí bắt buộc.           Căn cứ khoản 4 Điều 10 Thông tư số 55/2011/TT-BGDĐT quy định những khoản Ban đại diện cha mẹ học sinh không được phép quyên góp là: Các khoản ủng hộ không theo nguyên tắc tự nguyện Bảo vệ